TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI SỰ LỰA CHỌN SỐ 1

Đại học Myongji là một trường đại học tư thục, Cơ đốc giáo được thành lập năm 1948 tại Hàn Quốc. Nó cung cấp giáo dục đại học trong các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học và nhân văn. Nó có hai cơ sở: Cơ sở Khoa học Xã hội nằm ở Seoul và Cơ sở Khoa học Tự nhiên ở Yongin, cách thủ đô 35 km về phía nam

♥ Địa chỉ: Hàn Quốc, Seoul, Seodaemun-gu, Geobukgol-ro, 34
♥ Khuôn viên: Đô thị
♥ Điện thoại: +82 1577-0020
Chủ tịch: You Byong-Jin Ph.D.
Các công ty con: Myongji University Yongin, Myongji University Social Science Campus, Graduate School of Myongji University
Logo Trường đại học myongji

1. CỰU CÁC THÀNH VIÊN NỔI TIẾNG, THÀNH CÔNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

Cựu thành viên nổi tiếng và thành công trường đại học Myongji

Park Bo-gum: là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được công nhận với nhiều vai diễn khác nhau trong phim ảnh và truyền hình

– Park Ji-sung: Sinh ngày 25 tháng 2 năm 1981 tại Suwon, Gyeonggi-do là cựu cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc.

– Kim Junsu: Nghệ danh Xiah, Xiah Junsu hay “XIA Junsu” và Junsu là một ca sĩ-nhạc sĩ, vũ công và diễn viên nhạc kịch, là thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc JYJ. 

– Yoon Bora: Nghệ danh Bora là một nữ ca sĩ diễn viên người Hàn Quốc cô là thành viên của nhóm nhạc nữ Sistar 

– Lee Ji-hyun: Biết đến với nghệ danh Qri, là một nữ doanh nhân kiêm ca sĩ, diễn viên. 

– Teddy Park: Tên khai sinh là Park Hong-jun, là một rapper, nhạc sĩ và nhà sản xuất thu âm người Mỹ gốc Hàn.

Còn rất nhiều cựu học sinh là: doanh nhân, Ceo,…. Các bạn có thể truy cập Web chính của trường để tìm hiểu thêm => Tại đây

2. KHUÔN VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

Khuôn viên rộng rãi đại học myongji

  • Trường học: Thư viện, phòng thể thao, phòng giảng dạy, môi trường học tập thân thiện và lãng mạn, môi trường giáo dục tối ưu nhất.
  • Tiện ích: Quán café, phòng nghỉ, nhà ăn, cửa hàng tiện ích, phòng thảo luận,…
trường Dai Hoc Myongji Khuon Vien 1 trường Dai Hoc Myongji Khuon Vien 3
 Trường đại học Myongji vào mùa đông Trường đại học Myongji vào mùa đông

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

Chương trình học Tiếng hàn:

Trung tâm tiếng Hàn: Ngoài giờ học tiếng Hàn tại hệ Đại học, trường còn mở các lớp tiếng Hàn ngắn hạn nhằm bồi dưỡng thêm năng lực tiếng Hàn cho sinh viên. Sinh viên dạng trao đổi nếu muốn tham gia khóa học tiếng thì chỉ cần đóng 50% số tiền học phí. Lớp học tiếng được bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6, từ 9 giờ sáng đến 1 giờ trưa, trong vòng 10 tuần. Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các tiết tăng cường nhằm củng cố thêm tiếng Hàn cho học viên.

+ Đào tạo tại trung tâm tiếng Hàn ĐH Myonggji

+ Mỗi lớp có 15 học viên

+ Thời gian học 1 kỳ 10 tuần/5 ngày, 1 ngày 4 tiếng (tổng 200 giờ)

+ Phí đăng ký: 50.000 won 

+ Học phí campus Seoul5.600.000 won/ năm 

+ Học phí campus Yongin4.800.000 won/năm 

Năm học Học kỳ Orientation (thi chia lớp) Hạn đăng ký Thời gian khóa học
2019 Mùa xuân 2019.03.04 ~ 2019.01.11 2019.03.11 ~ 2019.05.20 
Mùa hè 2019.05.31  ~ 2019.04.12 2019.06.10 ~ 2019.08.19
Mùa thu 2019.09.02 ~ 2019.07.12 2019.09.09 ~ 2019.11.21
Mùa đông 2019.12.02  ~ 2019.10.11 2019.12.09 ~ 2020.02.19

Lưu ý: Lịch nhập học các năm của trường có sự điều chỉnh. Hãy theo giỏi fanpage để cập nhật thông tin nhanh nhất.

Chương trình Đại học của trường Đại học Myongji

Khối ngành Chương trình Cử nhân Thạc sỹ Tiến sỹ
Khoa học xã hội nhân văn Nhân văn: Ngữ văn, Trung ngữ, Anh ngữ, Nhật ngữ, sử học, khoa học thư viện, khu vực Ả rập, mỹ thuật, triết học, sáng tạo nghệ thuật

Khoa học xã hội: Hành chính, Kinh tế, chính trị ngoại giao, truyền thông đa phương tiện, mầm non, hướng dẫn thanh thiếu niên

3,545,000 won/kỳ
(Khoa medial digital 3,582,000 won/kỳ)
4,503,000 won/kỳ 4,541,000 won/kỳ
Kinh tế Kinh doanh: Kinh doanh, quản lý thông tin, kinh doanh quốc tế. 3,575,000 won/kỳ 4,503,000 won/kỳ 4,541,000 won/kỳ
Khoa học Tự nhiên Khối Khoa học tự nhiên: Khoa Toán, Khoa Vật lý, Khoa Hóa, Khoa thực phẩm dinh dưỡng, Khoa thông tin khoa học đời sống 4,326,000 won/kỳ 5,260,000 won/kỳ 5,384,000 won/kỳ
Khoa học – Công nghệ – Kỹ thuật Khối Khoa học công nghệ: Khoa công nghệ điện khí, Khoa công nghệ điện tử, Khoa công nghệ thông tin, Khoa công nghệ hóa học, Khoa nguyên liệu mới, Khoa công nghệ môi trường, Khoa công nghệ máy tính, Khoa khoa học công trình môi trường, Khoa công nghệ giao thông, Khoa công nghệ máy móc, Khoa công nghệ kinh doanh công nghiệp 4,774,000 won/kỳ 5,904,000 won/kỳ  5,933,000 won/kỳ
Nghệ thuật Khối năng khiếu nghệ thuật: Khoa thiết kế (hình ảnh, đồ họa, công nghiệp thiết kế thời trang), Khoa thể thao (thể dục thể thao, thể dục cộng đồng huấn luyện thi đấu), Khoa cờ vây, Khoa thanh nhạc (Piano, thanh nhạc, sáng tác nhạc), Khoa nhạc kịch, điện ảnh 4,747,000 ~ 5,181,000 won/kỳ 5,904,000 won/kỳ  5,933,000 won/kỳ
Kiến trúc Khoa kiến trúc (hệ 5 năm): Thiết kế không gian 5,181,000  won/kỳ 5,904,000 won/kỳ  5,933,000 won/kỳ

4. HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

HỌC BỔNG

Học bổng cho sinh viên mới

  • Người chưa có bằng TOPIK: trợ cấp tiền sinh hoạt phí bằng cách giảm 20% tiền học phí
  • Đạt TOPIK cấp 3: giảm 40% học phí diện học bổng người nước ngoài
  • Đạt TOPIK cấp 4: giảm 60% học phí ( 40% diện học bổng người nước ngoài + 20% hỗ trợ tiền sinh hoạt phí)
  • Đạt TOPIK cấp 5: giảm 70% học phí (40% diện học bổng người nước ngoài + 30% hỗ trợ tiền sinh hoạt phí)
  • Đạt TOPIK cấp 6: giảm 80% học phí (40% diện học bổng người nước ngoài + 40% hỗ trợ tiền sinh hoạt phí)

Học bổng cho sinh viên đang theo học

Học bổng được trao dựa vào thành tích của học kỳ truớc+ Đạt thành tích học kỳ trước 4.0 [A] trở lên: trao học bổng người nước ngoài, giảm 100% tiền học phí
+ Đạt thành tích học kỳ trước 3.5 [B+] trở lên: trao học bổng người nước ngoài, giảm 50% tiền học phí
+ Đạt thành tích học kỳ trước 3.0 [B] trở lên: trao học bổng người nước ngoài, giảm 40% tiền học phí
+ Đạt thành tích học kỳ trước 2.5 [C+] trở lên: trao học bổng người nước ngoài, giảm 20% tiền học phí
Vào mỗi học kỳ bắt buộc đạt được 12 tín chỉ

Trợ cấp TOPIK cho sinh viên đang theo học

  • Sinh viên đạt TOPIK cấp 4 sau khi nhập học: trợ cấp 300.000 won tiền trợ cấp
  • Sinh viên đã được nhận học bổng khi nhập học thì không được nhận học bổng này

Học bổng hệ sau Đại học

  •   Học bổng toàn phần 100%:
    + Sinh viên được giáo sư tiến của để làm nghiên cứu sinh
    + TOPIK 5 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên
    + Để duy trì học bổng thì từ học kỳ 2 phải đạt điểm trung bình 3.5 trở lên
  • Học bổng 50%
    + Dành cho tất cả du học sinh người nước ngoài
    + Để duy trì học bổng thì từ học kỳ 2 điểm trung bình mỗi kỳ phải đạt từ 4.0 (A) trở lên. 3,5 (B+) trở lên 30% học bổng, dưới 3.5 (B+) không còn học bổng

5. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG

Ký túc xá trường

KÝ TÚC XÁ
SEOUL CAMPUS (không bao gồm phí ăn)
Loại phòng 16 tuần (1 kỳ) Kỳ nghỉ
4 tuần 8 tuần
2 người 1.312,000 won 260 USD 500 USD
4 người 958,000 won 200 USD 370 USD
YONGIN CAMPUS (Bao gồm 20 phiếu ăn)
2 người 1,302,000 won 15 USD/ ngày
4 người 934,000 won 10 USD/ ngày

 

Công ty Vinco với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học, mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc tại trường sẽ được tư vấn một các đầy đủ, chính xác và hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình yên tâm theo học và có thể hỗ trợ các em trong suốt quá trình học tập tại Hàn Quốc.

Đăng ký tuyển sinh ngay:Dang Ky


Công ty TNHH hợp tác và đầu tư quốc tế Vinco

Facebook: https://www.facebook.com/vincoduhoc/

Website: https://vinco.edu.vn/

Địa chỉ: Số 3 – C9 Biệt Thự Mỹ Đình 1, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

SĐT: 024 6660 4545

Hotline : 0961-063-991 hoặc : 0961.245.464

Email: vpvinco@gmail.com

Copyright 2019 © VINCO